TỔNG QUAN

40 câu hỏi – 3 bài đọc – 1 tiếng làm bài và điền đáp án

Các bài đọc thường là những bài viết học thuật, lấy từ trong sách, báo, bài nghiên cứu. Những bài đọc này thường chứa các từ chuyên môn và mang tính học thuật cao, đôi khi chứa cả những biểu đồ, hình minh họa…

Ba bài đọc sẽ có mức độ khó tăng dần, nên mức phân chia thời gian nên để là 15-20-25ph cho ba bài.

 

HAI DẠNG CÂU HỎI CHÍNH:

I.                    ANSWERS COME IN ORDER

1.       Gap-fill

2.       True False Not Given/ Yes No Not Given

3.       Multiple Choice Questions

4.       Short Answer Questions

II.                  ANSWERS DO NOT COME IN ORDER

5.       Matching Paragraph Headings

6.       Matching Paragraph Information

7.       Matching Names

8.       Matching Sentence Endings

QUY TRÌNH LÀM BÀI:

  1. Không đọc bài trước
  2. Chỉ đọc tiêu đề (title)
  3. Đi thẳng sang phần câu hỏi
  4. Xác định dạng câu hỏi theo ORDER hay không theo ORDER
  5. Chọn các câu hỏi theo ORDER để làm trước
  6. Xác định/gạch chân KEYWORD hoặc thông tin trong câu hỏi để định vị thông tin trong bài đọc
  7. Tìm keyword/thông tin đó trong bài đọc rồi khoanh vùng thông tin
  8. Đọc kĩ thông tin xung quanh từ khóa bằng tốc độ bình thường, để nắm rõ và đúng ý của bài
  9. Trả lời câu hỏi

CHÚ Ý:

  1. Đọc bằng tốc độ bình thường để hiểu được ý nghĩa của bài
  2. Chỉ skim/scan các Danh từ đặc biệt (tên tuổi, năm tháng, số liệu cụ thể)
  3. Sau khi tìm được đáp án, chuyển ngay sang câu tiếp theo
  4. Không dành quá nhiều thời gian để làm 1 câu, nếu thấy quá khó nên chuyển sang câu tiếp theo, đánh dấu câu đang làm để nếu thừa thời gian sẽ xem lại

CÁCH TRẢ LỜI TỪNG DẠNG CÂU HỎI

1.     Gap-fill

  • Nhiệm vụ: điền từ vào chỗ trống cho sẵn
  • Cách làm:
    • Đọc câu hỏi trước – làm theo thứ tự (ví dụ từ câu 1-2-3-4…)
    • Xác định keyword trong câu hỏi
    • Tìm dữ liệu (keyword) trong bài rồi chọn từ điền vào chỗ trống hợp lí nhất

2.     True False Not Given/ Yes No Not Given

Nhiệm vụ: Đề bài cho 1 statement (nhận định) và yêu cầu tìm thông tin trong passage (bài đọc) để so sánh với nhận định xem statement đó là đúng/sai/không dữ kiện

True False Not Given/ Yes No Not Given khác gì nhau?

  • True False Not Given: khi câu hỏi đưa ra fact (sự việc, sự vật cụ thể) và yêu cầu chúng ta xác định xem fact đó có đúng như những gì đưa ra trong bài đọc hay không
  • Yes No Not Given: khi câu hỏi đưa ra quan điểm của người viết và yêu cầu chúng ta xác định xem quan điểm của người viết có giống với statement trong câu hỏi không.
  • Sự khác biệt này không quá quan trọng. Chúng ta có thể tiếp cận cả hai dạng câu hỏi này bằng một cách: xác định xem statement trong câu hỏi là đúng, không đúng, hay không có dữ kiện

Cách làm:

  • Đọc và hiểu ý nghĩa của từng statement
  • Yes/true: statement đưa ra khớp thông tin tìm thấy trong bài đọc
  • No/false: statement đưa ra trái ngược với thông tin tìm thấy trong bài
  • Not given: không tìm thấy thông tin trong bài đọc hoặc thông tin trong bài đọc không đầy đủ
  • Tập kĩ năng paraphrase các statement trong câu hỏi để định vị câu trả lời

Chú ý:

  • Đọc kĩ câu hỏi – việc hiểu ý nghĩa statement trong câu hỏi là rất quan trọng
  • Các từ khóa trong câu hỏi thường sẽ được paraphrased trong bài đọc (ví dụ: work = employment / changing = altering)
  • Không chỉ tìm từ khóa mà phải đọc kĩ để hiểu meaning (ý nghĩa) của dữ kiện trong bài đọc. Đôi khi từ khóa xuất hiện trong bài đọc nhưng lại mang ý nghĩa khác với statement trong câu hỏi
  • Đáp án là False/No khi mà trong bài đọc có dữ kiện đưa ra đối lập với statement. Ví dụ Passage đưa ra dữ kiện là A>B, còn statement trong câu hỏi đưa ra dữ kiện A<=B, vậy đáp án là False
  • Đáp án là Not given khi ý nghĩa của cả statement trong câu hỏi đưa ra không được nhắc tới trong Bài đọc. Đôi khi bài đọc chỉ đưa ra một phần của statement chứ không đưa toàn bộ ý nghĩa của statement, khi đó đáp án vẫn là Not given.

3.     Multiple Choice Questions

Nhiệm vụ: chọn một trong các đáp án cho sẵn

  • Điểm khó: vì phải đọc rất nhiều, các phương án lựa chọn có thể tương tự nhau, gây hiểu nhầm
  • Điểm dễ: các câu hỏi được sắp xếp theo ORDER -> dễ định vị thông tin

Cách làm:

  • Đọc câu hỏi trước, xác định keyword
  • Đọc passage từ đầu, định vị keyword, trả lời các câu hỏi theo thứ tự
  • DÙNG PHƯƠNG PHÁP LOẠI TRỪ để xác định các đáp án trong câu hỏi là đúng hay sai

4.     Short Answer Questions

Nhiệm vụ: trả lời câu hỏi, đưa ra đáp án, thường là 1-3 từ

Cách làm: Chú ý đến Question word (what/when…) để xác định câu trả lời. Đọc câu hỏi và định vị thông tin trong bài đọc rồi trả lời

5.     Matching Paragraph Headings

Nhiệm vụ: chọn Heading cho từng paragraph trong bài đọc.

Điểm khó của bài: List Headings bài cho không theo ORDER => nên để dạng câu hỏi này làm cuối (sau các dạng câu hỏi có ANSWER IN ORDER)

Cách làm:

CHÚ Ý: Do tất cả các dạng câu hỏi MATCHING đều không theo ORDER, nên cách làm chung là nên để dành làm những câu hỏi này cuối cùng. Ta nên làm các câu hỏi có ORDER trước (do dễ định vị thông tin), để sau khi làm xong các câu này rồi chúng ta đã làm quen với các thông tin trong bài đọc, từ đó giúp ta định vị thông tin, xác định idea trong Câu hỏi Matching dễ dàng hơn, đỡ tốn thời gian đi tìm)

  • Đọc toàn bộ Headings trước khi đọc bài
  • Đề sẽ cho nhiều heading hơn cần thiết
  • Khi đã làm quen với các idea trong các heading, chuyển sang đọc các paragraph với tốc độ bình thường để tránh miss idea của bài
  • Đọc từng paragraph, main idea thường nằm ở 2 câu đầu hoặc câu cuối (câu chốt)
  • Match main ideas, not vocabulary

6.     Matching Paragraph Information

Nhiệm vụ: trả lời câu hỏi Which paragraph contains the information… => Đề bài sẽ cho các statement đưa ra thông tin, yêu cầu ta chọn paragraph có chứa thông tin trong statement

Cách làm:

  • Làm các câu hỏi theo ORDER trước, làm câu hỏi Matching sau
  • Đọc các statement trước, xác định và gạch chân keyword rồi mới đọc tìm thông tin trong passage
  • Làm các statement dễ trước, khó sau (vì các đáp án không theo thứ tự)

7.     Matching Names

Nhiệm vụ: đề bài cho 1 list of Names và 1 list of statements => nhiệm vụ match tên và statement

Cách làm: tương tự mẫu Match information.

  • Đọc câu hỏi trước, làm quen với các statements trong câu hỏi
  • Tìm các paragraph có chứa Names, rồi đọc thông tin xung quanh Names đó để xác định statement cần match

Chú ý:

  • Answers are not in order
  • 1 Name can be used for more than one answer (many statements)
  • Some names may not be needed